SƠ
LƯỢC DNA TẠO PROTEIN TỪ mRNA NHÂN TẠO
Trong cơ
thể của đông vật, protein được tạo ra bằng hai cách.
Phương pháp
tự nhiên hoàn toàn do DNA tạo lập và phương pháp nhân tạo dùng mRNA nhân tạo.
1- Phương pháp tự nhiên.
DNA nằm kín trong nhân-nucleus- của
tế bào nhờ enzyme polymerase II có sẵn trong nhân làm xúc tác
nên tạo ra pre-mRNA trước tiên rồi chất nầy bị phóng ra ngòai nhân chuyển thành
Transfer mRNA ( tmRNA ) và Messenger
RNA (mRNA).
tmRNA có nhiệm vụ mang amino acids tới mRNA rồi để tại chổ cho mRNA nối kết thành codon. Mỗi codon có 3 bases
tức lả có 3 amino acids. Nhiều codons nối kết với nhau trở thành
protein.
Một protein
thường có trên 100 amino acids.
Trong cơ thể
của loài người, protein nhỏ nhất là hormone TRH
trong tuyến giáp trạng-thyroid- Protein nầy có 234 amino acids
mRNA vẽ màu vàng sau khi mang amino acid tới mỗi codon của mRNA rồi bỏ đi lấy amino acid khác. |
DNA CÓ HAI DÂY GỌI LÀ 2 STRANDS.
Dây chuyển thành RNA gọi là Template Strand
Sự hoạt động của tmRNA và mRNA được điều khiển bởi enzyme ribosome có sẵn trong tế bào chất.
Ribosome gồm có hai phần ,nhỏ và lớn. Phần nhỏ có nhiệm vụ nối và đọc mRNA.
Phần nhỏ của ribosome tìm chổ bắt đầu củả
mRNA là UAG
Phần lớn của ribosome điều khiển như sau :
Một tmRNA đem amino acid methionine tới UAG
của mRNA để nó gắn vào. Trên mRNA chử T thay bằng chữ U
Rồi một tmRNA khác mang
amino acid Glycine
tới GGU của mRNA.
Rồi một tmRNA khác nữa
mang amino acid Valine
tới GUA của mRNA.
Rồi tiếp tục một tmRNA mang amino acid Proline tới CCC của mRNA
KHI TỚI STOP CODON UAA, UAG, UGA THI RIBOSOME
NGƯNG ĐIỀU KHIỂN VÀ THẢ PROTEIN RA.
BẢNG VIẾT TẮT AMINO
ACID
1-Phenylalanine F
TTT, TTC
2-Methionine M ATG
chọn làm Start codon
3-Cysteine
C
TGT, TGC
4-Alanine A
GCT, GCC, GCA, GCG
5-Glycine
G
GGT, GGC, GGA, GGG
6-Isoleucine I
ATT, ATC, ATA
7-Leucine
L
CTT, CTC, CTA, CTG, TTA, TTG
8-Valine
V GTT, GTC, GTA, GTG
9-Proline
P CCT, CCC, CCA, CCG
10-Threonine T
ACT, ACC, ACA, ACG
11-Serine S
TCT, TCC, TCA, TCG, AGT, AGC
12-Tyrosine Y
TAT, TAC.
13-Tryptophan
W TGG
14-Glutamine Q
CAA, CAG
15-Asparagine
N AAT, AAC
16-Histidine
H CAT, CAC
17-Glutamic
acid E GAA, GAG
18-Aspartic
acid D GAT, GAC
19-Lysine K
AAA, AAG
20-Arginine R CGT,
CGC, CGA, CGG, AGA, AGG
Stop codons Stop TAA,
TAG, TGA
Ghép 3 chữ của 4 chữ A,
C, G, T taọ ra được 64 codons chứa 20 amino acids có tên như trên.
2-Phương pháp
dùng mRNA nhân tạo.
3-NHỮNG GÌ SẼ XÃY RA KHI CƠ THỂ CÓ NHIỂU mRNA NHÂN TẠO ?