Trong javaScript, data type còn goị variable type là tên của những codes
đặc biệt (special internal codes ) dùng làm chỗ tồn trử variables và cũng
là nơi chứa đự̣̣ng qui luật vận hành variables .
Trong javaScript, variable là chỗ chứa data tỉ như
cái giỏ chứa đồ vật khác với variable
trong tóan học là ẩn số.
Mổi variable phải có một tên. phải có chứa data gọi là value và phải có một variable type ( like integer, characters etc. ) kết hợp với nó để
biết chỗ tồn trử và cách vận hành nó.
(The
variable type of Integer stores integer values. The variable type of character stores
character values. )
Sức
chứa của mỗi data type trong memory là yếu tố làm cho các data types
khác nhau.
Khi muốn variable chứa value thì dùng dấu “=“ goị la operator.
Khi variable có chứa
value, chúng ta có variable
declaration .Trước khi dùng variable,nó phải được declared nghĩa là
phải có chứa value.Nếu không có declaration thì variable vô dụng.
Declaration là nói cho computer biết chúng ta cần xử dụng
một chỗ chứa trong memory.
Mỗi variable declaration phải có đủ 5 thành phần như sau.
Chữ var, tên của variable, dấu của operator
là “=”, value, dấu chấm phết viết sau cùng.
( The var statement,
the name of the variable, the = assignment operator, the assigned value and the semicolon.)
Thí du var car = ”Toyota” ;
var x = 125 ;
var x = “125 ”;
Nếu var x không chứa value thì x sẽ undefined như thí dụ sau.
Trong javaScript có 7 loại data types hay variable types với tên như sau.
3 primary data types : string, number, Boolean.
2 composite data types
hay còn gọi là reference data types : object,
array.
2 special data types : null,undefined
Sau khi declaring variable,chúng ta có thể
đặt nó trong function goị là local variable hoặc đặt ở ngoài function
gọi là global variable.
Local variable chỉ xử dụng cho function chưá nó mà thôi.Thí dụ.
Muốn
các functions khác cùng dùng chung
một variable thì phải xử dụng global
variable.
Typeof() là
JavaScript operator dùng để biết tên của những data types.
Cách thứ nhất- Chưa
biết tên của data types thi viết như sau.
Cách
thứ 2 –Cho variable x một value
tuỳ ý rồi tìm tên của data type
của variable.
Giving a value to variable x to check the return of it’s data
type
Trong
JavaScript lúc nào cũng cần có variable và value.
Thông
thường value là object, Array
Numbers,
Booleans, strings, Arrays, functions, Maths, dates đều được coi hoặc đối
xử là object.
Do đó chúng ta cần tìm hiểu cách tạo object và Array
* JavaScript
object.
Phải
viết data gữa 2 curly braces {….}. Mỗi data
luôn luôn phải được diển tả bằng một
cặp song đôi gồm có tên của data và value của data. Value phải có dấu “…”.
Các cặp tên/value
ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Tên và value
ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm. Cặp tên/value cuối cùng không cần dấu phẩy.
Thí
du .
var person = { firstName : “ XaoKe ”, lastName : “Võ”, country :
“VN” }
.
Có thể viết
JavaScript Object như sau.
*JavaScript Array có thể chứa nhiều
objects. Phải viết objects trong square
brackets […] . Mỗi object có thể có nhiều values.
Chúng
ta có thể hiển thị từng object hoặc tất cả các objects cùng một lúc
tuỳ ý.
Thí
dụ.Viết trong script tag.
var
cities=["Nhatrang:seaside city,center ofVN","Hue:old emperial
capitol"];
alert(cities[0]+","+cities[1]);//
output Nhatrang:seaside city,center ofVN, Hue:old
emperial capitol
Nếu
dùng toString̣() method để chuyển đổi array thành string như
sau sẽ được kết quả giống như trên.
var
cities=["Nhatrang:seaside city,center ofVN","Hue:old emperial
capitol"];
alert(cities.toString()); // output Nhatrang:seaside city,center ofVN, Hue:old emperial capitol
* JSON object ( JavaScript Object Notation)
Phải
viết data gữa 2 curly braces {….}. Mỗi
data
luôn luôn phải được diển tả bằng một
cặp song đôi gồm có tên của data và value của tên.
Tên
và value đều phải có dấu “…”.Tên và value ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm. Các
căp̣ tên/value ngăn cách bằng dấu
phẩy. JSON object có thể chứa
nhiều cặp tên/value.
Thí
du .
var person = { “ firstName “: “ XaoKe ”, “lastName “: “Võ”, “country “:
“VN” }
Dùng
eval() function để evaluate và execute JSON object.
Viết trong script tag.
var person =
'{"firstName":"John",\
"lastName":"Smith","profession":"teacher"}'
var object= eval('('+person+')');
alert(object.firstName +" "+
object.lastName + ","+
object.profession);
Muốn được an toàn phải xử dụng JSON.parse() thay thế eval() function.
*JSON Array.
Khi viết JSON Array, chúng ta phải dùng square braces [….] để chứa JSON objects
Khi viết JSON Array, chúng ta phải dùng square braces [….] để chứa JSON objects
Thí
dụ. Đây là JSON Array chứa 4 JSON objects.
Các objects phải viết trên cùng một hàng. Nếu
cần phải xuống hàng bắt buộc phải viết dấu backslash sau dấu phẩy của
mổi object thì script mới chạy .
var person='{"employees":[ {"Name":"XaoKe","lastName":"Võ"},\
{"Name":"Khôn","lastName":"Trần"},\
{"Name":"Mit","lastName":"Lê"},\
{"Name":"Henry","lastName":"Lane"} ] }'
var obj=JSON.parse(person)
// Hoặc dùng var obj= eval('('+person+')');
alert(obj.employees[2].Name+" "+obj.employees[2].lastName); // output là Mit Lê Copy và paste code nầy vào script tags để tìm hiểu cách hiển thị string bằng phương pháp gọi là SLICE.
var myString = function(){/*
Đây là một string gồm có
nhiều hàng chữ chứa trong
function sẽ xuất hiên
cho bạn thấy sau khi
áp dung slice method
Bạn chịu chưa ? */}.toString().slice(14,-3)
alert(myString);
Chữ function gồm có 8 characters cộng với 5 dấu (){/* .Tổng cộng là 13 nhưng tại sao chúng ta viết slice(14).
Lý do memory tồn trử mỗi character trong mỗi box. Các boxes ngăn cách bởi 2 cọc gọi là indices.Với 13 boxes thì phải có 14 cọc ngăn cách tức là 14 indices
Phương pháp slice() chỉ áp dụng cho indices chứ không áp dụng cho boxes.
Nếu đếm ngược từ điểm cuối cùng của string thì dùng dấu trừ
còn tiếpChữ function gồm có 8 characters cộng với 5 dấu (){/* .Tổng cộng là 13 nhưng tại sao chúng ta viết slice(14).
Lý do memory tồn trử mỗi character trong mỗi box. Các boxes ngăn cách bởi 2 cọc gọi là indices.Với 13 boxes thì phải có 14 cọc ngăn cách tức là 14 indices
Phương pháp slice() chỉ áp dụng cho indices chứ không áp dụng cho boxes.
Nếu đếm ngược từ điểm cuối cùng của string thì dùng dấu trừ