WELCOME TO BLOGGER VQGĐC

THÂN CHÀO QUÝ BẠN
CLICK HERE TO OPEN

Tất cả hình ảnh, những hoạt động cùng cơ sở Định Chuẩn rồi cũng cùng với thời gian rơi vào khoảng không
Nếu còn gì rớt lại chỉ là những tình cảm của những con người đã một thời làm việc chung dưới một mái nhà
mà nay đả tản mác khắp bốn phương trời
Ninh Vũ / Phòng Thí Nghiệm VQGĐC

Tuesday, November 20, 2018

PHẢI CÓ ĐỦ BAO NHIÊU AMINO ACIDS ĐỂ THÂN TỒN TẠI


PHẢI CÓ BAO NHIÊU AMINO ACIDS ĐỂ THÂN THỂ TỒN TẠI?
- 1-Mỗi phân tử amino acid có một carbon trung tâm được goị là α-carbon.
Nối với carbon gồm có nhóm amino(-NH2), nguyên tử hydrogen(-H), carboxyl group (-COOH) và một nhóm (-R group).



Thí dụ  Alanine : CH3-CHNH2-COOH.
Phenylalanine  : C6H5CH2CH(NH2)COOH tìm thấy trong sữa bò
(It is encoded by the codons UUU and UUC)

2-Trong thân thể loài người chỉ có tổng cọng 20 loại amino acids hoạt động có tên và có codons như sau.Mỗi codon phải có đủ 3 bases lấy từ bốn bases A, T, C, G.
Nếu đọc codons của mRNA thì thay chữ T bằng chữ U.

1-Phenylalanine  F     TTT, TTC
2-Methionine       M    ATG
3-Cysteine           C    TGT, TGC
4-Alanine             A    GCT, GCC, GCA, GCG
5-Glycine             G    GGT, GGC, GGA, GGG
6-Isoleucine         I     ATT, ATC, ATA
7-Leucine             L    CTT, CTC, CTA, CTG, TTA, TTG
 8-Valine               V    GTT, GTC, GTA, GTG
 9-Proline             P    CCT, CCC, CCA, CCG
10-Threonine       T    ACT, ACC, ACA, ACG
11-Serine             S    TCT, TCC, TCA, TCG, AGT, AGC
12-Tyrosine         Y    TAT, TAC.
13-Tryptophan     W   TGG
14-Glutamine       Q    CAA, CAG
15-Asparagine     N    AAT, AAC
16-Histidine          H   CAT, CAC
17-Glutamic acid E    GAA, GAG
18-Aspartic acid  D    GAT, GAC
19-Lysine             K    AAA, AAG
20-Arginine          R    CGT, CGC, CGA, CGG, AGA, AGG
Stop codons         Stop  TAA, TAG, TGA , UAG, UAA, and UGA.
                                 ------------------
 Nhưng gene chỉ ra lệnh cho gan ( liver) tự sãn xuất được 10 loại có tên và có codons như sau.

1- Alanine  GCT, GCC, GCA, GCG (4 codons)
2- Asparagine  AAT, AAC (2 codons)
3- Aspartic acid  GAT, GAC (2 codons)
4- Cysteine TGT, TGC (2 codons)
5- Glutamic acid  GAA, GAG (2 codons)
6- Glutamine  CAA, CAG (2 codons)
7- Glycine   GGT, GGC, GGA, GGG  (4 codons)
8- Proline   CCT, CCC, CCA, CCG (4 codons)
9- Serine    TCT, TCC, TCA, TCG, AGT, AGC (6 codons)
10-Tyrosine  TAT, TAC (2 codons)

Stop codons :  TAA, TAG, TGA , UAG, UAA, UGA.

3-Còn những amino acids khác có tên và codons sau đây phải lấy từ thực phẫm vì thân thể không thể tổng hợp được cho nên được gọi là Essential Amino Acids.

1-Phenylalanine  F     TTT, TTC  có trong sữa bò
2-Methionine       M    ATG
3-Isoleucine         I     ATT, ATC, ATA
4-Leucine             L    CTT, CTC, CTA, CTG, TTA, TTG
5-Valine                V    GTT, GTC, GTA, GTG
6-Threonine         T    ACT, ACC, ACA, ACG
7-Tryptophan      W   TGG
8-Histidine           H   CAT, CAC
9-Lysine               K    AAA, AAG
10-Arginine          R    CGT, CGC, CGA, CGG, AGA, AGG
*Thực phẫm lấy từ động vật và thực vật .Vậy nếu ăn chay trường sẽ thiếu Essential Amino Acids cho nên phải tìm ăn thực phẫm nào có chứa 10 amino acids kể trên.Theo nghiên cứu tại Japan,chất đạm của đậu đen rang có đầy đủ cả 10 loại amino acids cần thiết là:
Tryptophane, phenylalanine, threonine, valine, leucine, Lysine, methionine, isoleucine, arginine và histidine.
*Nếu phân chất DNA thấy thiếu Essential Amino Acids thì tiên đoán sẽ bị bịnh gì?
 Thiếu Threonine : bịnh rối loạn thần kinh,cột sống. Thiếu Arginine: trẻ em bị bịnh chậm lớn , biêng ăn.
còn tiếp